Để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng, cũng như tiến hành các thủ tục như xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thủ tục tự công bố sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm nghiệm nước uống đóng chai, đóng bình theo đúng quy định.
Quy định kiểm nghiệm nước uống
- Nghị định số 15/2018/NĐ – CP: Quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật An toàn thực phẩm
- QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước uống đóng bình, đóng chai
Hiện nay nước được chia thành 4 loại chính là: nước ăn uống, nước sinh hoạt, nước đóng chai, nước uống không cồn. Tương ứng với mỗi loại là các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm khác nhau được quy định tại các tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT áp dụng cho nước dùng trong ăn uống
- Tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BYT áp dụng cho nước dùng trong sinh hoạt
- Tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT áp dụng cho nước dùng trong kinh doanh dây chuyền sản xuất nước tinh khiết, nước đóng bình, đóng chai
- Tiêu chuẩn QCVN 6-2:2010/BYT áp dụng cho nước uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn
Lưu ý: Để tiến hành kiểm nghiệm, trước tiên bạn cần xác định rõ mục đích sử dụng nước để lập bảng chỉ tiêu kiểm nghiệm phù hợp và tiết kiệm chi phí.
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước uống
Chỉ tiêu kiểm nghiệm chung đối với nước
- Phân tích vi sinh
- Phân tích nước biển
- Phân tích hoạt động nước
- Phân tích hàm lượng nước cho ngành dầu khí
- Phân tích nước sản xuất
- Kiểm nghiệm nước ăn uống
- Kiểm nghiệm nước cất
- Kiểm nghiệm nước sinh hoạt
- Kiểm nghiệm về chất lượng nước uống trong đường ống dẫn nước
- Kiểm soát tình trạng nước làm mát
- Phân tích chứng nhận chất lượng nước tuân thủ các quy chuẩn BAP, QCVN
Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng nước uống đóng bình, đóng chai, doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau
Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn | 15 |
2. Độ đục, NTU, không lớn hơn | 2 |
3. Mùi, vị | Không mùi vị |
Chỉ tiêu Hóa học
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ pH | 6.5 – 8.5 |
2. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn hơn | 500 |
3. Clorua, mg/l, không lớn hơn | 250 |
4. Sunfat, mg/l, không lớn hơn | 250 |
5. Natri, mg/l, không lớn hơn | 200 |
6. Florua, mg/l, không lớn hơn | 1,5 |
7. Amoni, mg/l, không lớn hơn | 1.5 |
8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn | 3 |
9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn | 50 |
10. Nitrit, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
11. Đồng, mg/l, không lớn hơn | 1 |
12. Sắt, mg/l, không lớn hơn | 0.5 |
13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn | 0.2 |
14. Mangan, mg/l, không lớn hơn | 0.5 |
15. Bari, mg/l, không lớn hơn | 0.7 |
16. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn | 5 |
17. Crôm, mg/l, không lớn hơn | 0.05 |
18. Asen, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn | 0.001 |
20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn | 0.003 |
21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn | 0.07 |
22. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
23. Chì, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
24. Selen, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
25. Antimon, mg/l, không lớn hơn | 0.005 |
26. Hydrocacbon thơm đa vòng | -1 |
27. Mức nhiễm xạ | |
Tổng độ phóng xạ α, Bq/l, không lớn hơn | 0.1 |
– Tổng độ phóng xạ β, Bq/l, không lớn hơn | 1 |
(1) Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ | |
28. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
29. Xyanua, mg/l, không lớn hơn | 0.07 |
30. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
Dịch vụ tư vấn kiểm nghiệm nước uống tại FOSI
Để tiếp tục được kinh doanh hoạt động trong thời gian dài, theo định kỳ các nguồn nước do cơ sở khai thác phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng ít nhất 12 tháng/lần.
FOSI giới thiệu dịch vụ kiểm nghiệm nước uống đóng chai, đóng bình trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn nước uống đóng chai, xây dựng chỉ tiêu kiểm định, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu kiểm định, ra kết quả nhanh chóng và chính xác… kết quả kiểm nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và quốc tế.
Thời gian kiểm nghiệm nước uống từ 2-7 ngày, để được tư vấn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm nước uống, quý khách có thể liên hệ đến hotline FOSI 0909 89 87 83 (Mr. Hải) để được thông tin một cách chính xác nhất.